Tự động hóa và điều chỉnh thiết bị điện (chương 3)
Biến vàoHàm raABYAND = A .
B000010100111
A
YAND = A.B
A
b.
a.
Mạch điện tử số thực hiện hàm YAND
Hình 3.9: Cổng AND; a. Bảng chân ký của cổng AND, b+12V
Ký hiệu
+12V
A
R
A
B
B
Y=A.B
Y=A.B
Hình 3.10. Các mạch điện tử số thực hiện hàm AND
a.
b.
Hình 3.10. đa ra mạch điện tử số thực hiện hàm AND. Khi có một đầu vào
nào đó ở mức điện áp thấp, điôt tơng ứng với đầu vào này sẽ dẫn điện, khi đó điện
áp ở cổng ra (khi không tải) sẽ ở mức thấp bằng giá trị điện áp thuận rơi trên điôt
(0,7V với loại điôt Si). Còn khi tất cả các cổng vào đều ở mức điện áp cao các điốt
đều không dẫn điện làm giảm áp trên điện trở R nhỏ, Y đầu ra ở mức điện áp cao.
Chú ý rằng khi mắc Rtải ở tại cửa ra, R và R tải hình thành một bộ chia áp điện trở
khi A = B = 1, khi đó cần đảm bảo điều kiện của mức ra cao nhỏ nhất (ví dụ là 2V).
Ví dụ tính cho R = 3,9k
U ra min =
E0
12V
R tai =
R tai = 2V
R + R tai
3,9K + R tai
hay 12V. Rtải = 2V (3,9K + Rtải)
Suy ra điều kiện đối với tải mắc vào cổng là Rtải min = 780
Cũng nh cổng OR, việc thực hiện bằng các mạch điện tử số cổng AND
không đợc thuận lợi vì lý do công nghệ.
3.2.3. Cổng thực hiện hàm đảo (phủ định logic - not)
1. Nguyên lý cổng thực hiện hàm đảo.
YNOT = A
(3.14)
11
Bảng chân lý, ký hiệu quy ớc của cổng NOT (đợc cho trên hình 3.11)
BiếnHàmAA011
0
A
A
b.
a.
Hình NOT luôn luôn chỉ chân
Nh vậy cổng 3.11: Cổng đảo; a. Bảngcó lý; b. Ký hiệu
một đầu vào và một đầu ra với giá trị biến
vào và hàm ra luôn là giá trị đảo của nhau.
Khi ghép liên tiếp hai cổng NOT ta sẽ nhận
đợc hàm lặp (hàm Y4 trong hình 3.2), trị
hàm ra luôn bằng trị biến vào.
2. Mạch số thực hiện cổng NOT
(hình 3.12)
E2= +12V
R3
A R1
1,5K
R2
1K
Y
18K
T
E1= -12V
Hình 3.12 Sơ đồ mạch điện
ở hình 3.12. T làm việc ở chế độ đóng ngắt, khi U A ởcổng đảo thì T ngắt
mức thấp
(không dẫn dòng điện), điện áp cổng ra U Y ở mức cao. Khi UA chuyển lên mức cao
( A = 1) thì T nối mạch ở chế độ bão hoà, chuyển UY về mức thấp (Y = 0)
3.3. các cổng logic khác
3.3.1. Cổng thực hiện hàm logic hoặc đảo (cổng NOR)
1. Nguyên lý cổng thực hiện hàm hoặc đảo.
Biểu thức thực hiện cức năng cổng hoặc đảo
(3.15)
YNOR = A + B
Bảng chân lý, ký hiệu quy ớc của một cổng NOR có hai đầu vào (hình
3.13a,b,c)
Biến vàoHàm raABYNOR = A
A
+B001010100110
B
YNOR = A+B
b.
A
YNOR = A+B
B
c.
12
a.
Hình 3.13: Cổng hoặc đảo (NOR)
a. Bảng chân lý; b. ký hiệu; c. Ký hiệu tơng đơng OR - NOT
Ta có nhận xét là:
+ Đầu ra cổng NOR sẽ lên mức cao (Y NOR = 1) khi tất cả các đầu vào của nó
ở mức thấp.
+ YNOR = 0 (đầu ra ở mức thấp) khi có ít nhất 1 đầu vào của nó ở mức cao.
+ Cổng NOR là sự kết hợp liên tiếp cổng OR và cổng NOT.
2. Mạch điện thực hiện hàm NOR
Mạch hình 3.14 là sự ghép nối tiếp cổng OR hình 3.8a và cổng NOT hình
3.12a theo ký hiệu tơng đơng hình 3.13c vừa nêu trên.
E2= +12V
R3
R1
A
B
1,5K
R2
1K
Y=
18K
E1= -12V
Hình 3.14 Cổng NOR kết hợp từ hai
cổng OR và NOT
3.3.2. Cổng logic thực hiện hàm và - đảo (cổng NAND)
1. Nguyên lý cổng thực hiện hàm và đảo.
Biểu thức thực hiện chức năng cổng và - đảo
(3.16)
YNAND = A.B
Bảng chân lý, ký hiệu quy ớc của một cổng NAND hai đầu vào (hình
3.15a,b), ký hiệu tơng đơng của cổng NAND (hình 3.15c)
Biến vàoHàm raAB001011101110
A
YNAND = A.B
YNAND = A.B
B
b.
A
YNAND = A.B
B
c.
a.
13
Hình 3.15: Cổng và đảo a. Bảng chân lý của cổng AND; b. ký hiệu
Ta có các nhận xét sau:
- YNAND = 0 chỉ khi tất cả các đầu vào của cổng NAND ở mức cao (A = B =1)
- YNAND =1 khi có ít nhất một đầu vào của cổng NAND ở mức thấp.
- Có thể xem cổng NAND nh là ghép nối tiếp một cổng AND với một cổng
NOT (xem hình ký hiệu tơng đơng hình 3.15c)
2. Mạch điện tử số thực hiện các cổng NAND
Mạch điện hình 3.16 mô tả cấu trúc cổng NAND DTL nhờ cách ghép nối
tiếp cổng AND hình 3.10 với một cổng NOT hình 3.12a thực hiện theo cấu trúc mô
tả bởi hình 3.15c.
E2= +12V
1K
Y=A.B
R3
R1
A
B
1,5K
R2
18K
Hình 3.16: Sơ đồ mạch điện cổng NAND kết
E = -12V
hợp liên 1tiếp cổng AND và NOT
3.3.3. Cổng không đồng trị (EX - NOR)
Cổng không đồng trị thực hiện hàm logic khác dấu, không đồng (cùng) trị
số. Biểu thức logic có dạng:
(3.17)
Y = A + B = A.B + A.B
A
A.B
Biến vàoHàm raABY = A +
B000011101110
Y
B
A.B
A
Y
A
B
a.
B
+
Y
b.
14
Hình 3.17: Cổng không đồng trị
a. Bảng chân lý ; b. Sơ đồ điện và kí hiệu.
Bảng chân lý của hàm đợc giới thiệu trên hình 3.17a Sơ đồ mạch điện hàm
này đợc vẽ trên hình 3.17b.
Từ bảng chân lý hình 3.17a ta thấy nó gần giống bảng chân lý của cổng
hoặc, chỉ khác là ở đây khi hai cổng vào cùng 1 thì đầu ra bằng 0. Cổng EX-NOR
sẽ có đầu ra bằng 1 khi các trạng thái đầu vào có số lẻ các số 1. Vì vậy có thể xem
là một mạch phát hiện các bít lẻ. Cổng này còn có tên gọi khác là cổng khác dấu;
khi hai đầu vào có giá trị giống nhau đầu ra có giá trị là 0 còn khi đầu vào có giá
trị khác nhau đầu ra có giá trị là 1.
Từ biểu thức (3.17) ta có thể xây dựng cổng này từ các cổng và, hoặc, không
nh trên hình 3.17b.
3.3.3. Cổng đồng trị (EX - OR)
Cổng đồng trị thực hiện hàm logic cùng trị số. Biểu thức logic có dạng:
(3.18)
Y = A + B = A.B + A.B
Bảng chân lý của hàm đợc giới thiệu trên hình 3.18a. Sơ đồ mạch điện hàm
này đợc vẽ trên hình 3.18b.
Theo bảng chân lý hình 3.18a, ta thấy khi hai cổng vào cùng trị số (1 hoặc 0)
thì đầu ra bằng 1, còn khi cổng vào không cùng trị số đầu ra bằng 0. Nh vậy cổng
EX-OR sẽ có đầu ra bằng 1 khi các trạng thái đầu vào có số chẵn các số 1. Vì vậy
có thể xem là một mạch phát hiện các bít chẵn.
Từ biểu thức (3.18) ta có thể xây dựng cổng này từ các cổng và, hoặc, không
A
nh trên hình 3.18b.
A.B
Biến vàoHàm raABY = A +
B001010100111
B
Y
A.B
A
Y
A
B
a.
Hình 3.18: Cổng đồng trị
a. Bảng chân lý; b. Sơ đồ điện và kí hiệu.
B
+
Y
b.
3.4 Phơng pháp thiết kế sơ đồ mạch logic
Thiết kế mạch logíc có thể đợc thực hiệ bằng nhiều cách. phổ biến là bằng hai
cách: 1 - từ sơ đồ mạch có tiếp điểm chuyển đổi thành mạch không tiếp điểm bằng
các cổng logic; 2 xây dựng lu đồ thuật tóan, viết hàm logic và thiết kế mạch
theo hàm logic. chúng ta sẽ tiến hành thiết kế theo hai cách này.
15
3.4.1.Thiết kế chuyển đổi từ mạch tiếp điểm thành mạch không tiếp
điểm.
Hình 34.1 giới thiệu một số sơ đồ mạch ví dụ của việc chuyển đổi sơ đồ mạch
tiếp điểm sang sơ đồ mạch logic
a)
b)
c)
d)
Hình 34.1 Chuyển đổi sơ đồ mạch tiếp điểm sang mạch
e)
không tiếp điểm
Hình 34.1 a mạch tiếp điểm có nút nhấn và tiếp điểm tự duy trì mắc song
song nên khi chuyển sang sơ đồ logic dùng cổng hoặc. đờng hồi tiếp bằng điôt đa
về là mạch tự duy trì khi đầu ra lên mức cao.
Hình 34.1 c có nút nhấn thờng kín mắc nối tiếp với nút nhấn thờng hở và tiếp
điểm tự duy trì. Mạch logic đợc thực hiện bằng cổng và với hai nút nhấn kín và hở
trung thực nh mạch tiếp điểm (hình 34.1 d). Mạch logic cũng có thể đợc thực hiện
bằng hai nút nhấn thờng hở nh hình 34.1 e. Mạch logic có thể đợc thực hiện bằng
một số phần tử khác ví dụ dùng trigơ chẳng hạn.
Các điện trở đợc mắc tới các cổngvào của IC là cần thiết vì các loại IC số
không đợc để hở các chân vào, khi đó IC rất nhậy với nhiễu.
Hình 34.2, 34.3, 34.4 giới thiệu một số sơ đồ ví dụ chuyển đổi từ mạch tiếp
điểm sang mạch không tiếp điểm.
RA
R1
LĐ
R1
RB RC
Rth
Rth R2
R1
RA
RB
R1
KĐ1
RC
th
LĐ
R2
Hình 34.2Chuyển đổi mạch tiếp điểm thành mạch logic
KĐ2
16
Đăng nhận xét