Thiết kế công trình giao thông xã hải minh huyện hải hậu

Khoa Cơng Trình t = tb + td +  nht = Lớp CTGTCC_K50 2 × l tb 2 × 1.33 = 0.17 + 0.1 + = 0.336 v 40 T × K t 8 × 0.8 = = 19.04 t 0.336 => P = nht × Q × KT=19.04x10x1=190.4 m3/ca Khối lượng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên đường K2 được tính tốn như sau: Qvc = Q .K2. K2 lấy bằng 1,1 Qvc = Q .K2= 6209.54x1,1= 6830.5 m3 c.Bố trí đổ đống vật liệu: Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường sau khi lòng đường đã đào và lu, các đống được đổ so le nhau hai bên đường. Khoảng cách giữa các đống vật liệu: l= q bKh Trong đó: q: thể tích mỗi chuyến chở vật liệu, q=10m3 K: hệ số lu lèn, K=1.3 b: bề rộng mặt đường h: chiều dày lớp thi công l= q 10 = = 4.3 ( m ) bKh 10.5 ×1.3 × 0.17 c. Rải cấp phối: Dùng máy rải để rải CP đá dăm, năng suất máy được tra theo đònh mức: SHĐM: AD.ed112, máy rải 60 m3/h : 476.2m3/ca. d. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm: lớp CPĐD được lu từ lu nhẹ đến lu nặng Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 2 Km/h. Sơ đồ lu: đơn vị (m) 11 Dỗn Văn Cơng Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50 Năng suất: P= T × Kt × L L + 0.01 × L ×N×β V T: thời gian thi cơng trong 1 ca, T=8h N: tổng số hành trình, dựa vào sơ đồ lu. N= 4x8=32 L = 70m =0,7Km, chiều dài đoạn thi cơng trong 1 ca. Kt: hệ số sử dụng thời gian, Kt= 0,8 V: vận tốc của lu. β: hệ số xét đến ảnh hưởng do lu chạy khơng chính xác, β= 1,25 T × Kt × L 8 × 0.8 × 0.7 P= = = 0.317 ( km / ca ) L + 0.01 × L 0.7 + 0.01 × 0.7 ×N×β × 32 × 1.25 V 2 Sơ đồ lu như sau: Lu chặt: Dùng lu lốp 16T. Lu phẳng: Dùng lu 10T. hai loại lu này tính trong định mức. 2. lớp trên dày 18 cm. a. khối lượng cấp phối đá dăm cần thi cơng cho tồn tuyến. 12 Dỗn Văn Cơng Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50 b× L ×h× K V= Trong đó: b: chiều rộng lòng đường. L: chiều dài tồn tuyến. L=2675.95 m K: hệ số nén, K=1.3. h: chiều dày lớp cấp phối đá dăm. V=10.5x 2675.95x0.18x1.3=6574.8 m3 b. Vận chuyển vật liệu Dùng ôtô tự đổ hiệu huyndai 15T để vận chuyển , năng suất được xác đònh như trên P=190.4 (m3/ca). Khối lượng vật liệu cần vận chuyển có tính đến hệ số rơi vãi khi xe chạy trên đường K2 được tính tốn như sau: Qvc = Q .K2. K2 lấy bằng 1,1 Qvc = Q .K2= 6574.8x1.1=7232.3 m3 c. Bố trí đổ đống vật liệu: Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường sau khi lòng đường đã đào và lu, các đống được đổ so le nhau hai bên đường. Khoảng cách giữa các đống vật liệu: l= q bKh Trong đó: q: thể tích mỗi chuyến chở vật liệu, q=10m3 K: hệ số lu lèn, K=1.3 b: bề rộng mặt đường h: chiều dày lớp thi công d. Rải cấp phối: Dùng máy rải để rải CP đá dăm, năng suất máy được tra theo đònh mức: SHĐM: AD.112, máy rải 60 m3/h : 476.2m3/ca. e. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm: - Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 2 Km/h. 13 Dỗn Văn Cơng Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50 Sơ đồ lu: Năng suất của máy lu: T × Kt × L 8 × 0.8 × 0.7 P= = = 0.317 ( km / ca ) L + 0.01 × L 0.7 + 0.01 × 0.7 ×N ×β × 32 × 1.25 V 2 - Lu chặt: Dùng lu lốp 16T lu 20 lượt/điểm với vận tốc lu là 4 Km/h. -Lu phẳng: Dùng lu 10T lu 6 lượt/điểm với vận tốc lu là 3 Km/h. 3. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I dày 30cm: Chia lớp cấp phối đá dăm loại 2 thành 2 lớp mỗi lớp dày 14 cm để thi công. Mục đích của việc chia lớp như trên là để đảm bảo chất lượng công tác. Để tạo liên kết tốt giữa nền đường và vật liệu cấp phối đá dăm ta cần tưới ẩm dính bám trước khi san rải và lu lèn cấp phối đá dăm.  Thi công lớp dưới dày 15cm. a. Khối lượng cấp phối đá dăm lớp trên cần để thi cơng trên tồn tuyến. b× L ×h× K V= Trong đó: b: chiều rộng lòng đường. 14 Dỗn Văn Cơng Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50 L: chiều dài tuyến thi cơng, L=2675.95m. K: hệ số nén, K=1.3. h: chiều dày lớp cấp phối đá dăm. V=10.5x 2675.95x0.15x1.3=5479 m3 b. Vận chuyển lớp cấp phối đá dăm: Dùng ôtô tự đổ hiệu huyndai 15T để vận chuyển , năng suất được xác đònh: P = 190.4 m3/ca c. Bố trí đổ đống vật liệu: Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường sau khi lòng đường đã đào và lu, các đống được đổ so le nhau hai bên đường. Khoảng cách giữa các đống vật liệu: l= q bKh Trong đó: q: thể tích mỗi chuyến chở vật liệu, q=10m3 K: hệ số lu lèn, K=1.3 b: bề rộng mặt đường h: chiều dày lớp thi công d. Rải cấp phối: Dùng máy rải để rải CP đá dăm, năng suất máy được tra theo đònh mức: SHĐM: AD.112, máy rải 60 m3/h : 476.2m3/ca. e. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm: Lu sơ bộ: Dùng lu 6T lu 4 lượt/điểm với vận tốc lu là 2 Km/h. 15 Dỗn Văn Cơng Khoa Cơng Trình Lớp CTGTCC_K50 Sơ đồ lu: Năng suất: P= T × Kt × L 8 × 0.8 × 0.7 = = 0.317 ( km / ca ) L + 0.01 × L 0.7 + 0.01 × 0.7 ×N ×β × 32 × 1.25 V 2 - Lu chặt: Dùng lu lốp 16T lu 20 lượt/điểm với vận tốc lu là 4 Km/h. - Lu phẳng: Dùng lu 10T lu 6 lượt/điểm với vận tốc lu là 3 Km/h.  Thi công lớp trên dày 15cm. a. Khối lượng cấp phối đá dăm cần để thi cơng trên tồn tuyến. b× L ×h× K V= Trong đó: b: chiều rộng lòng đường. L: chiều dài tuyến thi cơng, L=2675.95m. K: hệ số nén, K=1.3. h: chiều dày lớp cấp phối đá dăm. V=10.5x 2675.95x0.15x1.3=5479 m3 b. Bố trí đổ đống vật liệu: Vật liệu được chở đến đòa điểm thi công được đổ tại lòng đường sau khi lòng đường đã đào và lu, các đống được đổ so le nhau hai bên đường. 16 Dỗn Văn Cơng

Đăng nhận xét